Top 14 # Xem Nhiều Nhất Stt Hay Về Tình Yêu Bằng Tiếng Trung Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Altimofoundation.com

Những Câu Nói Hay Về Tình Yêu Bằng Tiếng Trung

Trung Quốc không chỉ được biết đến là đất nước đông dân mà còn là một đất nước có nhiều bật kỳ tài với những câu nói hay. Do đó những câu nói tiếng Trung về triết lý tình yêu, cuộc sống không chỉ giúp bạn giác ngộ ra nhiều thứ mà còn có thể giúp bạn hiểu thêm về đất nước này hơn. Trong bài này fast winner sẽ trích dẫn những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Trung, hy vọng bạn sẽ chinh phục được nửa kia của mình cũng như có thể sử dụng những câu này dành cho công việc tiếng trung ở một số trường hợp.

Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Trung

Tình yêu là thứ tình cảm đẹp đẽ thiêng liêng, là sự rung động hòa nhịp giữa hai trái tim đồng điệu cả về tâm hồn lẫn cảm xúc, cảm nghĩ. Những câu nói hay bất hủ về tình yêu luôn là một chất xúc tác giúp chúng ta suy ngẫm, biết quý trọng tình yêu hơn. Dưới đây là những câu nói hay bằng tiếng Trung chúng tôi sưu tầm để các bạn tham khảo.

1.喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你。

Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ

Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.

找一个成功的男人嫁是女人的本能。让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。

Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng. Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng.

Tìm một người con trai thành công để lấy, thì đó là bản năng của phụ nữ. Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công, đó mới là bản lĩnh của phụ nữ.

Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.

Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh em là cả thế giới của anh.

爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。

Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ.

Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.

Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.

Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.

Qíngyì zhè dōngxī, yījiànrúgù róngyì, nán de shì láirìfāngcháng de péibàn.

Thứ tình cảm này vừa gặp đã thấy thân nhau rất dễ, cái khó là ở chỗ bên nhau những ngày sau.

Xìngfú jiùshì liǎng shuāng yǎnjīng kàn yīgè wèilái

Hạnh phúc là, hai đôi mắt nhìn chung vào một tương lai.

Xǐhuān yīgèrén bù yīdìng shì ài. Dànshì ài yīgèrén de shǒuyào tiáojiàn shì xǐhuān.

Thích một người không nhất định là phải yêu. Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích.

我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。

Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué.

Anh yêu em không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em.

Ài nǐ bù jiǔ, jiù yī shēng .

Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi.

Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yīqiè jiē shì cuò.

Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm.

Chénmò shì yīgè nǚhái zuìdà de kū shēng.

Im lặng là tiếng khóc lớn nhất của một cô gái

你永远也不晓得自己有多喜欢一个人,除非你看见他和别人在一起。

Nǐ yǒngyuǎn yě bù xiǎodé zìjǐ yǒu duō xǐhuān yígèrén, chúfēi nǐ kànjiàn tā hé biérén zài yìqǐ.

Bạn sẽ mãi mãi không biết được bạn thích người ấy đến nhường nào, cho đến khi bạn nhìn thấy người ấy đi với một ai khác.

当你站在你爱的人面前,你的心跳会加速. 但当你站在你喜欢的人面前,你只感到开心

Dāng nǐ zhànzài nǐ ài de rén miànqián,nǐ de xīn tiào huì jiāsù. Dàn dāng nǐ zhànzài nǐ xǐhuān de rén miànqián,nǐ zhǐ gǎndào kāixīn.

Khi đứng trước mặt người ta yêu tim đập liên hồi. Với người ta thích thìm tim chỉ thấy vui.

当你与你爱的人四目交投,你会害羞. 但当你与你喜欢的人四目交投,你只会微笑

Dāng nǐ yǔ nǐ ài de rén sìmù jiāotóu,nǐ huì hàixiū. Dàn dāng nǐ yǔ nǐ xǐhuān de rén sìmù jiāotóu,nǐ zhǐ huì wēixiào.

Khi bốn mắt nhìn nhau, với người ta yêu, ta ngượng ngùng xấu hổ. Với người ta thích, ta chỉ sẽ mỉm cười.

Shì yī zhǒng tūrán jiān de chōngdòng,shì yī zhǒng shǎn zài nǎo lǐ de niàn tóu.

Thích là thứ cảm giác không lời, là xúc động nhất thời, là chút gì thoáng nghĩ qua.

Rénshēng de zhēnlǐ, zhǐshì cáng zài píngdàn wúwèi zhī zhōng.

Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.

Àiqíng yuánlái shì hánxiào hē yǐn dú jiǔ.

Tình yêu vốn dĩ là mỉm cười uống rượu độc.

Wǒ xiǎng shuō ” wǒ duì nǐ de àiqíng bǐ tiān shàng de xīngxīng hái duō.”

Anh muốn nói là “Tình yêu anh dành cho em nhiều hơn những vì sao trên trời”.

Từ vựng tiếng Trung chủ đề về tình yêu

– 我想娶你!wǒ xiǎng qǔ nǐ Anh muốn lấy em

– 暗恋 àn liàn Yêu thầm

Xem Thêm:

Kết Luận

Đôi khi việc Học tiếng trung giao tiếp một cách thành thạo đó có thể là bạn sử dụng nhiều mẫu câu tiếng trung nói về một chủ đề nào đó, chẳng hạn như những câu nói về tình yêu bằng tiếng trung, tiếng trung chủ đề tình yêu,…Sẽ mang lại cho bạn nhiều điều thú vị hơn khi học.

Trên đây là bài viết chia sẻ về những câu nói tiếng trung hay về tình yêu. Hy vọng qua bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin thú vị khi học tiếng trung nói chung và về chủ đề tình yêu tiếng trung nói riêng. Chúc các bạn thành công.

Những Câu Nói Hay Về Tình Yêu Ngôn Tình Bằng Tiếng Trung Quốc

1. Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Trung

Tình yêu là một thứ rất đặc biệt. Bởi bất cứ ai khi yêu đều sẽ trải qua những cảm xúc vui buồn, hạnh phúc, mừng, giận, tủi hờn, đau khổ. Do đó các câu danh ngôn bằng tình yêu ra đời để giúp chúng ta thể hiện những cảm xúc đó.

Câu số 1: 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你

Tạm dịch: Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.

Những câu nói hay trong ngôn tình Trung Quốc

Câu số 2: 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人

Tạm dịch: Có đôi khi, người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.

Câu số 3: 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。

Tạm dịch: Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh.

Câu số 4: 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。

Tạm dịch: Nếu hai người định mệnh ở bên nhau, họ sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau.

Câu số 5: 真正的爱情不是一时好感,而是我知道遇到你不容易,错过了会很可惜。

Tạm dịch: Tình yêu đích thực không phải là ấn tượng nhất thời, mà là gặp được anh em biết điều đó không hề dễ dàng,nếu bỏ lỡ sẽ rất tiếc nuối.

Câu số 6: 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。

Tạm dịch: Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em.

Câu số 7: 只要看到你的笑容,我就无法控制自己。

Tạm dịch: Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của em là anh không thể kiềm chế được mình.

Câu số 8: 只要你一向在我的身边,其他东西不在重要。

Tạm dịch: Chỉ cần em ở bên cạnh anh, những thứ khác không còn quan trọng nữa.

2. Những STT hay về tình yêu bằng tiếng Trung

Tạm dịch: Anh sẽ đợi cho đến ngày em yêu anh.

Những STT hay về tình yêu bằng tiếng Trung

STT số 2: 我想说”我对你的爱情比天上的星星还多。”

Tạm dịch: Anh muốn nói là ” Tình yêu anh dành cho em nhiều hơn những vì sao trên trời.”

STT số 3: 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。

Tạm dịch: Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.

STT số 4: 世界上最心痛的感觉不是失恋

而是我把心给你的时候你却在欺骗我。

Tạm dịch: Cảm giác đau lòng nhất trên đời này không phải là thất tình

Mà là khi em trao trái tim này cho anh, anh lại lừa gạt em.

STT số 5: 喜欢一个人,并不一定要爱他

但爱一个人的前提,却是一定要喜欢他。

Tạm dịch: Thích một người không nhất định là phải yêu anh ta

Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích.

STT số 6: 若爱,情深爱,若弃,请彻底不要暧昧,伤人伤己。

Tạm dịch: Nếu yêu, hãy yêu thật lòng, nếu chia tay, xin hãy dứt khoát đừng lưỡng lự, người ta khổ mình cũng khổ.

STT số 7: 当你不想再爱一个人的时候…你要闭紧双眼并忍住泪水…

但当你不想再喜欢一个人的时候…你只需要掩住耳朵。

Tạm dịch: Khi không còn muốn yêu một người nữa… bạn sẽ nhắm mắt lại giấu đi những giọt nước mắt

Khi không muốn thích một người, bạn chỉ cần bịt chặt hai tai.

Thành Ngữ Tiếng Trung Về Tình Yêu ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese

Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu

Bản lãnh xuất chúng của Đàn Bà là nũng nịu; Sở trường của Đàn Ông là nói láo. 聪明的女人会嫁给爱她的男人做老婆;愚蠢的女人会嫁给她爱的男人做老婆。 Cōngmíng de nǚrén huì jià gěi ài tā de nánrén zuò lǎopó; yúchǔn de nǚrén huì jià gěi tā ài de nánrén zuò lǎopó.

Người Đàn Bà thông minh sẽ gả mình cho một người Đàn Ông yêu mình để làm vợ; Người Đàn Bà ngu dại sẽ gả mình cho một người Đàn Ông mình yêu để làm vợ. 男人爱上女人后, 他会做诗;女人爱上男人后,她会做梦。 Nánrén ài shàng nǚrén hòu, tā huì zuò shī; nǚrén ài shàng nánrén hòu, tā huì zuòmèng.

Sau khi Đàn Ông yêu Đàn Bà, Đàn Ông biết làm thơ; Sau khi Đàn Bà yêu Đàn Ông, Đàn Bà bắt đầu mơ mộng. 男人是上帝根据世界的需要而创造的;女人是上帝根据男人的需要而创造的。 Nánrén shì shàngdì gēnjù shìjiè de xūyào ér chuàngzào de; nǚrén shì shàngdì gēnjù nánrén de xūyào ér chuàngzào de.

Để thỏa mãn yêu cầu của thế giới Thượng Đế đã tạo ra Đàn Ông; Để thỏa mãn nhu cầu của Đàn Ông Thượng Đế đã tạo ra Đàn Bà.

女人对男人往往会朝思暮想;男人对女人往往会朝秦暮楚。 Nǚrén duì nánrén wǎngwǎng huì zhāo sī mù xiǎng; nánrén duì nǚrén wǎngwǎng huì zhāoqínmùchǔ.

Đàn Bà sớm tối không ngừng nhớ đến Đàn Ông; Đàn Ông thường hay tráo trở bất thường với Đàn Bà.

女人的幸福在于:他真的爱我;男人的幸福在于:她值得我爱。 Nǚrén de xìngfú zàiyú: Tā zhēn de ài wǒ; nánrén de xìngfú zàiyú: Tā zhídé wǒ ài.

Điều hạnh phúc nhất của Đàn Bà là: Anh ấy yêu mình thật lòng; Điều hạnh phúc nhất của Đàn Ông là: Cô ấy rất đáng để mình yêu.

女人应该有丰满的胸脯;男人应该有丰满的腰包。 Nǚrén yīnggāi yǒu fēngmǎn de xiōngpú; nánrén yīnggāi yǒu fēngmǎn de yāobāo.

Đàn Bà nên có được khuôn ngực đầy đặn; Đàn Ông nên có hầu bao trĩu nặng.

女人吻男人算是一种幸福;男人吻女人算是一种口福。 Nǚrén wěn nánrén suànshì yīzhǒng xìngfú; nánrén wěn nǚrén suànshì yīzhǒng kǒufú.

Đàn Bà hôn Đàn Ông được gọi là phúc; Đàn Ông hôn Đàn Bà được gọi là lộc.

当女人走投无路的时候,她会和一个男人结婚;当男人走投无路的时候, 一个女人会和他离婚。 Dāng nǚrén zǒutóuwúlù de shíhou, tā huì hé yīgè nánrén jiéhūn; dāng nánrén zǒutóuwúlù de shíhou, yīgè nǚrén huì hé tā líhūn.

Khi Đàn Bà cùng đường bí lối, họ sẽ lấy một người Đàn Ông không yêu mình; Khi Đàn Ông đến bước đường cùng, Đàn Bà sẽ li hôn với hắn.

做情人的时候, 女人会让男人心疼;做妻子的时候, 女人会让男人头疼。 Zuò qíngrén de shíhou, nǚrén huì ràng nánrén xīnténg; zuò qīzi de shíhou, nǚrén huì ràng nánrén tóuténg.

Khi là người tình của nhau, Đàn Bà sẽ làm cho Đàn Ông thêm yêu; Khi đã là vợ của người ta, Đàn Bà sẽ làm cho Đàn Ông thêm đau đầu

Những Câu Nói Hay Bằng Tiếng Trung

Những câu nói hay bằng tiếng trung, những câu nói tiếng trung hay nhất về tình yêu, cuộc sống

Con đường thành công luôn trải đầy khó khăn gian khổ. Nếu không có mục tiêu xác định và dũng khí vững vàng, con người thường khó mà vượt qua thất bại. Do đó, dù làm bất cứ việc gì cũng phải dốc hết tâm sức để giải quyết. Chỉ như vậy chúng ta mới đạt được thành quả như mong muốn, mới có thể bước lên đỉnh vinh quang.

2. 当你成功了,你的朋友都知道你是谁 当你失败了,你才知道谁是你的朋友。

Dāng nǐ chénggōngle, nǐ de péngyǒu dōu zhīdào nǐ shì shéi dāng nǐ shībàile, nǐ cái zhīdào shéi shì nǐ de péngyǒu.

Lật xem album ảnh mới phát hiện ra bản thân đã bỏ lỡ nhiều ký ức đẹp đến vậy, những tình bạn thời thanh xuân đã bị cắt đứt, vĩnh viễn dừng lại trong bức ảnh,. Trong khoảnh khắc dừng lại đó, bạn có nghĩ rằng bản thân của nhiều năm sau sớm đã thay đổi hay không. Những thứ đã từng tin tưởng sâu sắc đó sớm đã theo gió bay đi. Thứ duy nhất mà thời gian còn lưu lại chính là sự trưởng thành của chính mình.

4. 低三下四,点头哈腰,不会赢得别人的尊重,只有变得强大,面对危机泰然处之,才是对外界质疑的最好报复。 做好自己的事情,过好自己的生活,与值得的人交往,这些都为了自己。

Dīsānxiàsì, diǎntóuhāyāo, bù huì yíngdé biérén de zūnzhòng, zhǐyǒu biàn dé qiángdà, miàn duì wéijī tàirán chǔ zhī, cái shì duì wàijiè zhíyí de zuì hǎo bàofù. Zuò hǎo zìjǐ de shìqíng,guò hǎo zìjǐ de shēnghuó, yǔ zhídé de rén jiāowǎng, zhèxiē dōu wèile zìjǐ.

Hạ thấp bản thân, cuối đầu khom lưng sẽ không giành được sự tôn trọng của người khác. Chỉ có trở nên mạnh mẽ, thản nhiên đối mặt với nguy cơ mới là câu trả lời tốt nhất đối với sự nghi ngờ của bên ngoài. Làm tốt việc của bản thân, sống thật tốt cuộc sống của chính mình. Kết giao với những người xứng đáng đáng, những điều này đều là vì chính bản thân mình.

5. 一个女人需要的从来都不是礼物,而是一个男人的心意,她可以不图你的钱,但是你不能真的不给她花,她可以不打扰你,但是你不能真的不找她,她 也不需要礼物,但是你不能连送她的想法都没有,所以一个女人需要的从来都不是礼物而是你的一份态度

Yīgè nǚrén xūyào de cónglái dōu bùshì lǐwù, ér shì yīgè nánrén de xīnyì, tā kěyǐ bù tú nǐ de qián, dànshì nǐ bùnéng zhēn de bù gěi tā huā, tā kěyǐ bù dǎrǎo nǐ, dànshì nǐ bùnéng zhēn de bù zhǎo tā, tā yě bù xūyào lǐwù, dànshì nǐ bùnéng lián sòng tā de xiǎngfǎ dōu méiyǒu, suǒyǐ yīgè nǚrén xūyào de cónglái dōu bùshì lǐwù ér shì nǐ de yi fèn tài dù

Một người phụ nữ cần gì, từ trước đến nay không phải là quà, mà là tâm ý của người đàn ông, cô ấy có thể không cần tiền của bạn, nhưng bạn không thể vì thế mà không tặng cô ấy hoa, cô ấy có thể không làm phiền bạn, nhưng bạn không thể vì vậy mà không tìm cô ấy, cô ấy có thể không cần quà, nhưng bạn cũng không thể không hề nghĩ đến việc tặng quà cho cô ấy. Vậy nên thứ mà con gái cần từ trước đến giờ không phải là quà mà chính là một phần thái độ của bạn.

6. 找一个成功的男人嫁是女人的本能,让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。

Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià shì nǚrén de běnnéng, ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng, cái shì nǚrén de běnlǐng.

Tìm một người con trai thành công để lấy, là bản năng của phụ nữ. Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công, là bản lĩnh của người phụ nữ.

7. 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。

Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū, yīgè bù xiǎoxīn, jì shāngle biérén, yě shāngle zìjǐ.

Yêu ví như kiếm một khi đã rút ra khỏi vỏ, nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.

8. 不知道是人变了还是心远了,不知道是自己变了还是别人变了,不知道感情变了还是时间淡了,这世上没有什么是永恒也没有什么是永远,什么都抵不过时间,时间在变一切都在变。

Bù zhīdào shì rén biànle háishì xīn yuǎnle, bù zhīdào shì zìjǐ biànle háishì biérén biànle, bù zhīdào gǎnqíng biànle háishì shíjiān dànle, zhè shìshàng méiyǒu shé me shì yǒnghéng yě méiyǒu shé me shì yǒngyuǎn, shénme dōu dǐ bùguò shíjiān, shíjiān zài biàn yīqiè dōu zài biàn.

Không biết con người thay đổi hay là tim xa xôi,không biết mình thay đổi hay là người khác thay đổi, không biết tình cảm thay đổi hay là thời gian nhạt , trên thế gian này không có cái gì là vĩnh hằng cũng không có cái gì là mãi mãi, mọi thứ đều chống lại với thời gian, thời gian thay đổi, mọi thứ đều đổi thay.