--- Bài mới hơn ---
Truyện Ma Ngắn Hay Để Dọa Bạn Bè Ngày Halloween Ấn Tượng Nhất
Những Câu Nói Hay Về Cuộc Sống Tạo Động Lực Cho Ngày Mới
#99 Stt Đám Cưới, Câu Nói Hay Về Kết Hôn Ngày Cưới Hạnh Phúc
Những Câu Nói Hay Về Ngày Valentine Tặng Người Yêu Lãng Mạn
Những Câu Nói Hay Khi Đăng Ảnh Cưới Ngọt Ngào, Siêu Lãng Mạn
Pumpkin: Bí đỏ
Bats: Dơi
Apple: Táo
Ghost: Ma
Haystack: Đống rơm
Candy: Kẹo
Black cat: Mèo đen
Scarecrow: Bù nhìn rơm
Costumes: Trang phục hoá trang
Frankenstein: Quái vật Frankenstein
Werewolf: Chó sói
Jack o’lantern : Đèn bí ngô
Vampire: Ma cà rồng
Mummy: Xác ướp
Spider web: Mạng nhện
Skeleton: Bộ xương người
Trick or Treat: Môt trò chơi phổ biền ngày Halloween. Các em nhỏ sẽ hoá trang và thường đi gõ cửa xin kẹo các nhà xung quang.
Owl: Con cú
Haunted House: Nhà ma ám
Đặc biệt vào Halloween thì ‘Trick or treat’ là một hoạt động truyền thống ngày Halloween tạm dịch là cho kẹo hay bị ghẹo.
Hành động này được gọi là souling hay went-for-soul. Có một ca khúc khá phổ biến vào thế kỷ XIX (năm 1891) mang tên ‘Bánh linh hồn’ (Soul cakes) như sau:
A soul! a soul! a soul-cake!
Please good Missis, a soul-cake!
An apple, a pear, a plum, or a cherry,
Any good thing to make us all merry.
One for Peter, two for Paul
Three for Him who made us all.
Phù thủy, ma mị và Bộ xương
2. Witching hour
Thời điểm buổi tối khi phù thủy, ma mị và những năng lực siêu nhiên xuất hiện
Ex : I am scared of the witching hour on Halloween.
3. Skeleton in the cupboard: Sự xấu hổ, nhục nhã đối với một người
VD: Mr John had a skeleton in the cupboard . He was caught stealing bike from his neighbor.
4. A ghost town: Bị bỏ hoang, không còn người ở
VD: Many people left this village and it’s like a ghost town now.
5. Spirit away: Chuồn khỏi đâu đó một cách nhanh chóng và bí mật.
VD: Mary was spirited away from the party at mid-night.
6. Chill the blood = Make the blood run cold: thấy ớn lạnh
VD: This horror movie chilled her blood.
Her scream made my blood run cold.
7. In cold blood: Máu lạnh
VD: They made a decision in cold blood.
8. Make one’s blood boil: Làm máu sôi lên, tức giận
VD: It makes my blood boil to see my friend Lily going out with my boyfriend.
9. Out for one’s blood/after one’s blood: Trả thù ai đó
VD: We defeated them at football match yesterday and now they are after our blood.
10. Put/stick the knife in: Làm hoặc nói cái gì đó không tốt với người khác
VD: My friend put the knife in when she told him that everybody hated him.
11. Look daggers at: Nhìn ai ghét cay ghét đắng
VD: My boyfriend looked daggers at me, which made my blood run cold.
12. Stab in the back: Phản bội , đâm dao sau lung ai
VD: She stabbed us in the back by putting the knife in a story that they told about us .
Cụm từ tiếng anh về cú mèo, chim, chuột, dơi
13. Bats in the belfry : Người kỳ cục, điên rồ
VD: My friend has bats in the belfry. She has a collection of skeleton in her room.
14. A night owl: Cú đêm
VD: I am a night owl. I usually complete my best work at night.
15. Smell a rat: Nghi ngờ ai đó
VD: He said that he is rich, but I smell a rat: he ‘s lying.
16. A rat: Tên phản bội
VD: July is a rat. She lied about her plan and sold it to the rival company.
17. Not a cat in hell’s chance: Không có cơ hội nào
Cụm từ này có nguồn gốc từ câu nói: “No more chance than a cat in hell without claws”
VD: I hadn’t a cat in hell’s chance of finding a good place for the event.
Cụm từ tiếng anh về nỗi sợ hãi
18. Scared stiff: sợ chết đứng
VD: When I saw the ghost over my window, I was so scared stiff.
19. Scare the pants off someone: sợ vãi ra quần
VD: His action on Halloween scares the pants off me.
20. Mad as a hatter: hoàn toàn điên rồ
VD: She ‘s as mad as a hatter so be careful!
Cụm động từ tiếng anh thông dụng về Halloween
21. Dress up: Hóa trang
VD: My family dressed up to ppare for our Halloween party.
22. Freak out: quá phấn khích hoặc quá tức giận
VD: Lan was freaked out when she saw my Halloween costume.
23. Weird out: Làm ai cảm thấy không thoải mái
VD: Oh! You weird me out. Take the mask off.
24. Huddle up: co rúm lại vì lạnh hoặc sợ
VD: I was terrified because of his action so I huddled up.
25. Scare off/away : làm ai sợ hãi bỏ chạy
They scrared off the children by dressing up as ghosts.
Tại đây chúng tôi áp dụng phương pháp học tiếng Anh hiệu quả theo Effortless English cùng với đội ngũ giáo viên tại IDP LANGUAGE 100% nước ngoài có nhiều kinh nghiệm giảng dạy các chương trình tiếng Anh người lớn và trẻ em, giúp học viên đạt nhanh chóng hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh như mong muốn.
Ngoài việc yêu cầu phải có bằng cử nhân, các chứng chỉ sư phạm Quốc tế như CELTA (Certificate in English Language Teaching to Adults), TESOL (Teaching English to Speakers of Other Languages). Tất cả các giáo viên trước khi bắt đầu mở dạy cho học viên đều phải trải qua khóa huấn luyện đào tạo, giảng dạy theo phương pháp Effortless English của tiến sĩ chúng tôi – Phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp, năng động, phong cách giảng dạy lôi cuốn phù hợp cho từng đối tượng người lớn và trẻ em.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN IDP LANGUAGE
- Thời gian làm việc 24/7
- Address: 128 Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
- Tel: (08) 38455957 – Hotline: 0987746045 – 0909746045
- Email: [email protected]
- Website: www.idplanguage.com
--- Bài cũ hơn ---
Sưu Tầm 40 Câu Nói Tiếng Anh Trong Ngày Halloween Ý Nghĩa Và Thú Vị Cho Mọi Người
Tổng Hợp Những Câu Nói Về Cha Hay Và Ý Nghĩa Nhất
Tuyển Tập Những Câu Nói Về Cha Hay Và Ý Nghĩa Nhất
Những Câu Nói Hay Về Cha Và Con Gái 2022
Những Câu Nói Thả Thính Hay Đăng Fb, Zalo, Mxh Bao Chất