Đề Xuất 6/2023 # 60 Câu Thành Ngữ Tiếng Trung Thông Dụng Nhất (Phần 1) # Top 8 Like | Altimofoundation.com

Đề Xuất 6/2023 # 60 Câu Thành Ngữ Tiếng Trung Thông Dụng Nhất (Phần 1) # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 60 Câu Thành Ngữ Tiếng Trung Thông Dụng Nhất (Phần 1) mới nhất trên website Altimofoundation.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Để giúp bạn tự học tiếng Trung hiệu quả tại nhà, Tiếng Trung Thượng Hải đã tìm hiểu và mong muốn gửi đến bạn 60 câu thành ngữ tiếng Trung hay và thông dụng trong đời sống.

Bởi vì Thành ngữ Tiếng Trung vừa đa dạng phong phú vừa đúc kết kinh nghiệm và tri thức của cả dân tộc Trung Hoa. Học tiếng Trung qua thành ngữ vừa giúp bạn tích lũy vốn từ vừa có được càng nhiều tri thức.

Tiếng Hán

Phiên âm

Ý nghĩa

1. 知人知面不知心 Zhīrén zhī miàn bùzhī xīn Biết người biết mặt không biết lòng 2. 路遥知马力日久见人心 Lù yáo zhī mǎlì rì jiǔ jiàn rénxīn Đường xa mới biết sức ngựa, ngày dài mới hiểu lòng người 3. 万事开头难 Wànshì kāitóu nán Vạn sự khởi đầu nan 4. 良药苦口利于病,忠言逆耳利于行 Liángyào kǔkǒu lìyú bìng, zhōngyánnì’ěr lìyú xíng Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng 5. 在家靠父母,出门靠朋友 Zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu Ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài nhờ vào

bạn bè

6. 有福同享,有难同当 Yǒufú tóng xiǎng, yǒu nán tóng dāng Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu 7. 江山易改本性难移 Jiāngshān yì gǎi běnxìng nán yí Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời 8. 病从口入祸从口出 Bìng cóng kǒu rù huò cóng kǒu chū Bệnh từ miệng vào, họa từ miệng mà ra 9. 君子一言驷马难追。 Jūnzǐ yī yán sìmǎ nán zhuī Quân tử nhất ngôn tứ mã nan truy 10.临时抱佛脚 Línshí bàofójiǎo Nước đến chân mới nhảy 11.避坑落井 Bì kēng luòjǐng Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 12.班门弄斧 Bānménnòngfǔ Múa rìu qua mắt thợ 13.破财免灾 Pòcái miǎn zāi Của đi thay người 14.飞来横祸 Fēiláihènghuò Tai bay vạ gió 15.此一时,彼一时 Cǐ yīshí, bǐ yīshí Sông có khúc, người có lúc 16.半斤八两 Bànjīnbāliǎng Kẻ tám lạng người nửa cân 17.姜还是老的辣 Jiāng háishì lǎo de là Gừng càng già càng cay 18.赔了夫人又折兵 Péile fūrén yòu zhé bīng Mất cả chì lẫn chài 19.水落石出 Shuǐluòshíchū Cháy nhà mới ra mặt chuột 20.无风不起浪 Wúfēngbùqǐlàng Không có lửa thì sao có khói

Tiếng Hán

Phiên âm

Ý nghĩa

21.吃咸口渴 Chī xián kǒu kě Ăn mặn khát nước 22.双手抓鱼 Shuāngshǒu zhuā yú Bắt cá hai tay 23.惜墨如金 Xīmòrújīn Bút sa gà chết 24.饱暖思淫欲 Bǎo nuǎn sī yínyù Ăn no rửng mỡ 25.噤若寒蝉 Jìnruòhánchán Câm như hến 26.心劳日出 Xīn láo rì chū Cố đấm ăn xôi 27.火中取栗 Huǒzhōngqǔlì Cốc mò cò xơi 28.食树户树 Shí shù hù shù Ăn cây nào rào cây ấy 29.不劳而获 Bùláo’érhuò Ăn không ngồi rồi 30.激浊扬清 Jī zhuó yáng qīng Gạn đục khơi trong 31.装聋作哑 Zhuāng lóng zuò yǎ Giả câm giả điếc 32.无病呻呤 Wú bìng shēn ling Giả vờ giả vịt 33.心回意转 Xīn huí yì zhuǎn Hồi tâm chuyển ý 34.合情合理 Héqínghélǐ Hợp tình hợp lí 35.为人作嫁 Wéirénzuòjià Làm dâu trăm họ 36.蜻蜓点水 Qīngtíngdiǎnshuǐ Làm như gãi ghẻ 37.雪花飞舞 Xuěhuā fēiwǔ Tuyết hoa phi vũ 38.冰清玉洁 Bīngqīngyùjié Băng thanh ngọc khiết 39.万里雪飘 Wànlǐ xuě piāo Tuyết bay ngàn dặm 40.岁寒三友 Suì hán sānyǒu Tuế hàn tam hữu

Tiếng Hán

Phiên âm

Ý nghĩa

41.寒风刺骨 Hán fēng cìgǔ Lạnh thấu xương 42.冷若冰霜 Lěngruòbīngshuāng Lạnh như băng 43.口是心非 Kǒushìxīnfēi Nghĩ một đằng nói một nẻo 44.这山望着那山高 Zhè shān wàngzhe nà shāngāo Đứng núi này trông núi nọ 45.吹毛求疵 Chuīmáoqiúcī Bới lông tìm vết 46.三天打鱼两天晒网 Sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng Bữa đực bữa cái 47.纸抱不住针 Zhǐ bào bù zhù zhēn Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra 48.画蛇添足 Huàshétiānzú Vẽ rắn thêm chân 49.画龙点睛 Huàlóngdiǎnjīng Vẽ rồng điểm mắt 50.树欲静而风不止 Shù yù jìng ér fēng bùzhǐ Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng 51.树高影大 Shù gāo yǐng dà Cây cao bóng cả 52.礼尚往来 Lǐshàngwǎnglái Có qua có lại 53.父母之心 Fùmǔ zhī xīn Tấm lòng cha mẹ 54. 瘌 蛤蟆 想吃天鹅肉 Là hámá xiǎng chī tiān’é ròu Cóc ghẻ đòi ăn thịt thiện nga/ Đũa mốc mà chòi mâm son 55.后浪推前浪 Hòulàng tuī qiánlàng Tre già măng mọc 56.忍无可忍 Rěnwúkěrěn Con giun xéo mãi cũng quằn 57.牛死留皮人死留名 Niú sǐ liú pí rén sǐ liú míng Hổ chết để da, người ta chết để tiếng. 58.任劳任怨 Rènláorènyuàn Chịu thương chịu khó 59.浑水摸鱼 Húnshuǐmōyú Đục nước béo cò 60.敢作敢当 Gǎn zuò gǎndāng Dám làm dám chịu.

TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 2)

CÁC CÂU CHÚC THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG TRUNG

CÂU CHỬI TIẾNG TRUNG

ĐỒ ĂN SÁNG TRONG TIẾNG TRUNG

105 Thành Ngữ Thông Dụng Trong Tiếng Anh

Thành ngữ Tiếng Anh giao tiếp thông dụng

Thành ngữ tiếng Anh thường dùng

Trong quá trình học Tiếng Anh giao tiếp thông dụng, đôi khi chúng ta quá chú ý đến phát âm, từ vựng mà bỏ quên thành ngữ Tiếng Anh. Thành ngữ thường được sử dụng trong văn nói và đem lại hiệu quả giao tiếp mà bạn không thể ngờ đến.

105 Thành ngữ tiếng Anh thông dụng

1. Break the news: Thông báo

Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends.

2. Cost an arm and a leg: Rất đắt

Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg.

3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó

Ex: The boss give me the ax.

4. Real flop: Thất bại

5. When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được

Ex:A: Maybe she will change her mind. We are getting back together.B: When pigs fly! She have another man.

6. Look on the bright side: Hãy lạc quan lên

Ex:A: I failed the exam again. Maybe I will never pass it.B. Look on the bright side. If you study hard enough, you will pass the exam.

7. Easier said than done: Nói dễ hơn làm

Ex: Starting your own business is easier said than done.

8. Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều

Ex: Please turn down the radio. It’s driving me crazy.

9. Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào

10. Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh

11. In a bad mood: Không vui

Ex: After breaking up with her boy friend, she was in a bad mood for several days.

12. Out of the world: Ngon

Ex: Your roasted duck is out of the world.

13. Give it a shot: Thử cái gì đó

Ex: I’ve never traveled alone before, but perhaps I’ll give it a shot.

14. Work like a dog: Làm việc rất chăm chỉ

Ex:A: Jane works 6 days a week.B: Really? She works like a dog.

15. Beat around the bush: Nói vòng vo tam quốc

Ex: Stop beating around the bush. What do you want from me?

16. Good for you: Làm tốt lắm

Good for you = Good job = Well done

17. In good spirits: Hạnh phúc, tâm trạng tốt

Ex: He won three gold medals. Now he is in good spirits.

18. You scratch my back and I’ll scratch yours: Nếu cậu giúp tôi thì tôi sẽ giúp lại cậu

Ex: If you do my Math homework, I’ll give you her phone number. You scratch my back and I’ll scratch yours.

19. Make a pig of oneself: Ăn quá nhiều

20. You can say that again: Tôi đồng ý với bạn

Ex: You think Bob is a good leader? You can say that again. His team always win.

21. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.

22. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.

23. Easier said than done: Nói dễ, làm khó. 24. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.

25. Time and tide wait for no man: Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.

26. Grasp all, lose all: Tham thì thâm

27. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.

28. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.

29. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục

30. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.

31. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng

32. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo

33. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

34. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy

35. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm

36. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa

37. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện

38. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm

39. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to

40. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng

41. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè

42. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi

43. Habit cures habit: Lấy độc trị độc

44. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái

45. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau

46. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ

47. Fire is a good servant but a bad master: Đừng đùa với lửa

48. The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ

49. A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng

50. Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói

51. One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành

52. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.

53. Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

54. A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen

55. A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm

56. A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc

57. Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim

58. You scratch my back and i’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau

59. Grasp all, lose all: Tham thì thâm

60. A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may

61. Where there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát

62. Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

63. Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn

64. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh

65. Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao

66. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác

67. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi

68. A bad begining makes a good ending: Đầu xuôi, đuôi lọt

69. There’s no smoke without fire: Không có lửa sao có khói

70. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng

71. It is the first step that costs: Vạn sự khởi đầu nan

72. A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người

73. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột

74. Tit For Tat: Ăn miếng trả miếng

75. New one in, old one out: Có mới, nới cũ

76. Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai

77. Handsome is as handsome does: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

78. Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật

79. Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã

80. An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng

81. A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng

82. Neck or nothing: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

83. Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm

84. Cut your coat according to your cloth: Liệu cơm gắp mắm

85. Never say die: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

86. Constant dripping wears away stone: Nước chảy đá mòn

87. Men make houses, women make homes: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

88. The proof of the pudding is in the eating: Đường dài mới biết ngựa hay

89. So many men, so many minds: Chín người, mười ý

90. Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo

91. Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma

92. Carry coals to Newcastle: Chở củi về rừng

93. Nothing ventured, nothing gained: Phi thương bất phú

94. Still waters run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

95. Make your enemy your friend: Hóa thù thành bạn

96. Stronger by rice, daring by money: Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

97. Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói

99. Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng

99. Empty vessels make the most sound: Thùng rỗng kêu to

100. Words are but Wind: Lời nói gió bay

101. Make a mountain out of a molehill: Việc bé xé to

102. When the blood sheds, the heart aches: Máu chảy, ruột mềm

103. Every Jack has his Jill: Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy

104. More haste, less speed: Dục tốc bất đạt

105. Speech is silver, but silence is golden: Lời nói là bạc, im lặng là vàng

10 thành ngữ cần thiết cho bạn khi thi IELTS

1. Stuck between a rock and a hard place: Tiến thoái lưỡng nan

Thành ngữ này thường dùng khi người nói đang ở giữa nhiều sự lựa chọn mà tất cả chúng đều khó khăn như nhau.

Ví dụ:

I hate my job so much I can’t bare going to work, but if I quit I don’t think I can get another job. I’m really stuck between a rock and a hard place.

2. Every cloud has a silver lining: Khổ tận cam lai

Câu thành ngữ thể hiện niềm tin tích cực, rằng mọi thứ rồi sẽ tốt đẹp hơn, kể cả trong những lúc khó khăn nhất.

Ví dụ:

Don’t worry about this! Every cloud has a silver lining.

3. Bite the hand that feeds you: Nuôi ong tay áo

“Bite the hand that feeds you” là thành ngữ chỉ hành động ăn cháo đá bát, gây tổn thương hoặc làm hại những người đã từng giúp đỡ mình.

Ví dụ:

Don’t tell her what you really think of her if she’s helping you with your English! Don’t bite the hand that feeds you.

4. Judge a book by its cover: Trông mặt bắt hình dong

“Judge a book by its cover” hay “Đánh giá một quyển sách qua bìa” là thành ngữ dùng chỉ hành động đánh giá một người hoặc sự việc nào đó chỉ bằng hình thức bên ngoài.

Ví dụ:

Don’t judge a book by its cover! She may look innocent but she is a real troublemaker.

5. Flogging a dead horse: Công dã tràng

Thành ngữ này thường dùng khi bạn nhọc công thực hiện một điều gì đó, nhưng chắc chắn sẽ không thu được kết quả.

Ví dụ:

Why are we bothering? We’re flogging a dead horse. Our online business is making no money, so we should move on and do something else.

6. Jumping the gun: Cầm đèn chạy trước ô tô

“Jumping the gun” mô phỏng hành động cướp cò súng để báo hiệu trong những cuộc thi marathon. Thành ngữ này dùng để nói về những hành động hấp tấp, nóng vội

Ví dụ:

Don’t you think you are jumping the gun by talking about marriage so soon? You’ve only just met.

7. A drop in the ocean: Muối bỏ bể

Thành ngữ “a drop in the ocean” dùng để chỉ một số lượng rất nhỏ trong một thứ rất to lớn.

Ví dụ:

The money sent by comic relief to help poverty in Africa is just a drop in the ocean. They need far more than this.

8. Sit on the fence: Chần chừ không quyết

Thành ngữ này sử dụng hình ảnh một người ngồi trên bờ rào vắt vẻo để ám chỉ thái độ chần chừ, không quả quyết khi phải đưa ra một quyết định nào đó.

Ví dụ:

I’m not sure which party he is going to vote for. He’s sitting on the fence.

9. Bite the bullet: Nằm gai nếm mật

“Bite the bullet” sử dụng hình ảnh “ngậm viên đạn” để diễn tả tình trạng một ai đó phải cắn răng chịu đựng hoàn cảnh khó khăn.

Ví dụ:

When the time comes, I’ll bite the bullet and take my punishment without a fuss.

10. By all means: Bằng mọi giá

“By all means” thường sử dụng khi bạn muốn bày tỏ sự kiên quyết, bất chấp mọi giá để đạt được mục đích.

Ví dụ:

I will attempt to get there by all means.

Video Thành Ngữ Tiếng Anh

Mời các bạn theo dõi video tổng hợp nhiều thành ngữ Tiếng Anh thông dụng, giúp các bạn ôn tập một cách hiệu quả nhất. Video có phụ đề Tiếng Việt kèm theo cùng với English sub bên dưới và ví dụ, từ đó, các bạn có thể luyện tập một cách hiệu quả nhất.

50 Thành Ngữ Tiếng Nhật Thông Dụng Trong Cuộc Sống

Tổng hợp 50 câu thành ngữ tiếng Nhật thông dụng trong cuộc sống dành cho những ai mong muốn giao tiếp tiếng Nhật sành như người bản ngữ một cách nhanh nhất, đơn giản nhất.

1.「頭の上の蝿を追え」 【あたまのうえのはえをおえ】 (Atama no ue no hae o oe) “Ốc không mang nổi mình ốc lại còn đòi mang cọc cho rêu”.

2. 「生け簀の鯉」 【いけすのこい】(Ikesu no koi) “Cá trên thớt”.

3. 「油を売る」 【あぶらをうる】 (Abura wo uru) “Buôn dưa lê”, “Chém gió”.

4. 「勤勉は成功の母」 【きんべんはせいこうのはは】(Kinben wa seiko no haha) Cần cù bù thông minh”.

5. 「年寄りは家の宝」 【としよりはいえのたから】(Toshiyori wa ie no takara) “Kính lão đắc thọ” (Kính già, già để tuổi cho).

6. 「隣の家の宝を数える」/「人の宝を数える」 【となりのいえ(ひと)のたからをかぞえる】 (Tonari no ie (hito) no takara wo kazoeru) “Dã tràng xe cát biển Đông. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì”.

7. 「働かざる者食うべからず」 【はたらかざるものくうべからず】 (Hatarakazaru mono kuu bekarazu) – “Tay làm hàm nhai, Tay quai miệng trễ”, “Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho”.

8. 「花より団子」 【はなよりだんご】(Hana yori dango) – “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” “Cái nết đánh chết cái đẹp” .

9. 「草を打って蛇を驚かす」 【くさをうってへびをおどろかす】(Kusa wo utte Hebi wo odorokasu)

“Đánh rắn động cỏ” .

10. 「夫夫たり婦婦たり」 【ふふたりふふたり】(Fufu tari Fufu tari) “Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”.

12. 「ああ言えばこう言う」 【ああいえばこういう】(Aieba koiu) “Nói một câu cãi một câu”.

13. 「愛は小出しにせよ」 【あいはこだしにせよ】(Ai wa kodashi ni seyo) “Yêu nhau lắm cắn nhau đau”.

14. 「朱に交われば赤くなる」 【しゅにまじわればあかくなる】(Shu ni majiwareba akaku naru) “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”, “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”

15. 「順風満帆」 【じゅんぷうまんぱん】(Junpu Manpan) “Thuận buồm xuôi gió”.

16. 「犬猿の仲」 【けんえんのなか】(Kenen no naka) : “Như chó với mèo”

17. 「毛のない猿」 【けのないさる】(Ke no nai Saru) “Bạc tình, bạc nghĩa”, “Ăn cháo đái bát”

18. 「八方塞がり」 【はっぽうふさがり】(Happo Fusagari) “Bó chúng tôi / “Bế tắc”

19. 「煙あれば火あり」 【けむりあればひあり】(Kemuri areba Hi ari) 「火のない所に煙は立たぬ」 “Không có lửa làm sao có khói”

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

Tổng Hợp 101 Câu Thành Ngữ Tiếng Nhật Hay Thông Dụng Trong Cuộc Sống

Thời gian đăng: 14/07/2017 14:23

賢い かしこい (kashikoi ) Thông minh. 補う おぎなう ( oginau ) đền bù cho (Câu này có nghĩa là cần cù bù thông minh)

すずめ(chim sẻ), の(giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là của), なみだ(nước mắt); “Nước mắt chim sẻ” hay nói như người Việt Nam “Bé như mắt muỗi” , có nghĩa là rất ít, rất nhỏ, không có gì đáng kể.

いちご(đời người), いちえ(gặp một lần). “Đời người chỉ gặp một lần”. Câu này có thể hiểu là: “nhất kỳ nhất hội”. Câu này có nguồn gốc từ một Triết lý trong Trà Đạo. Triết lý này cho rằng : mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với một ai đó đều chỉ có một lần nên chúng ta nên trân trọng cuộc gặp gỡ ấy, đối xử với người đó bằng tấm lòng chân thành để về sau không phải tiếc nuối. (Ai đọc Hana yori dango chắc không lạ gì câu này)

あめ(mưa), ふって(thể Te của động từ Furu, có nghĩa là rơi), じ(đất), かたまる(cứng lại); “Mưa xong thì đất cứng lại”, có nghĩa là : sau những rắc rối, khó khăn là sự bắt đầu của những điều tốt đẹp.

はな(hoa), より(hơn), だんご(bánh hấp); “bánh hấp hơn hoa”, có nghĩa là : thái độ, cách suy nghĩ thực tế đối với cuộc sống, chọn những thứ có giá trị thực tế hơn là nhưng thứ chỉ để làm đẹp hoặc chỉ có giá trị tinh thần .

みず(nước), に(giới từ, trong câu này có nghĩa là vào trong), ながす(làm, để cho chảy);”Để cho chảy vào trong nước” hay nói như người Việt Nam là ” Hãy để cho quá khứ là quá khứ”, có nghĩa là : quên nhưng rắc rối và những điều không hay trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu.

おれん(rèm cửa ra vào của hiệu ăn), に(giới từ, trong câu này là giới từ chỉ sự tác động), うで(cánh tay), おし(đẩy); “Cánh tay đẩy rèm cửa”. Câu này có thể hiểu là “đánh vào không khí (thì không có kết quả gì)”, có nghĩa là : một phía có chủ động đến đâu thì phía kia cũng không có hoặc không không biểu lộ phản ứng gì.

め(mắt), が(giới từ chỉ chủ đích), こえる(phong phú, giàu có) “Mắt phong phú”. Nói như người Việt mình là “có con mắt tinh đời(đối với sự vật)”. Câu này chỉ những người có nhiều kinh nghiệm nhìn ngắm sự vật nên có khả năng nhận ra giá trị của một vật.

すずめ(chim sẻ), の(giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là của), なみだ(nước mắt); “Nước mắt chim sẻ” hay nói như người Việt Nam “Bé như mắt muỗi” , có nghĩa là rất ít, rất nhỏ, không có gì đáng kể.

おお(to, lớn), ふろしき(khăn tắm), を(giới từ chỉ mục tiêu), ひろげる(trải rộng ra); “Trải rộng chiếc khăn tắm lớn” có nghĩa là : nói hoặc vẽ ra một kế hoạch không có khả năng thực hiện.

いちご(đời người), いちえ(gặp một lần). “Đời người chỉ gặp một lần”. Câu này có thể hiểu là: “nhất kỳ nhất hội”. Câu này có nguồn gốc từ một Triết lý trong Trà Đạo. Triết lý này cho rằng : mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với một ai đó đều chỉ có một lần nên chúng ta nên trân trọng cuộc gặp gỡ ấy, đối xử với người đó bằng tấm lòng chân thành để về sau không phải tiếc nuối. (Ai đọc Hana yori dango chắc không lạ gì câu này)

あめ(mưa), ふって(thể Te của động từ Furu, có nghĩa là rơi), じ(đất), かたまる(cứng lại); “Mưa xong thì đất cứng lại”, có nghĩa là : sau những rắc rối, khó khăn là sự bắt đầu của những điều tốt đẹp.

はな(hoa), より(hơn), だんご(bánh hấp); “bánh hấp hơn hoa”, có nghĩa là : thái độ, cách suy nghĩ thực tế đối với cuộc sống, chọn những thứ có giá trị thực tế hơn là nhưng thứ chỉ để làm đẹp hoặc chỉ có giá trị tinh thần .

つる(con sếu), の(giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là của), ひとこえ( một tiếng kêu); “Sếu” trong câu này tượng trưng cho người có quyền lực, “Một tiếng kêu của con sếu”, hay nói như người Việt “Miệng nhà quan có gang có thép”, có nghĩa là : một tiếng nói của người có quyền lực cũng đủ để quyết định sự việc.

わたり(lối đi, đường đi qua), に(ở, trên), ふね(thuyền); “Con thuyền trên lối đi”, tương tự tục ngữ của Việt Nam “chết đuối vớ được cọc” hoặc “buồn ngủ gặp chiếu manh”, có nghĩa là : dịp may đến đúng lúc đang gặp khó khăn hoặc điều đang mong ước bỗng nhiên thành hiện thực.

みず(nước), に(giới từ, trong câu này có nghĩa là vào trong), ながす(làm, để cho chảy);”Để cho chảy vào trong nước” hay nói như người Việt Nam là ” Hãy để cho quá khứ là quá khứ”, có nghĩa là : quên nhưng rắc rối và những điều không hay trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu.

にそく(hai đôi), の(giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là của), わらじ(dép rơm); “Hai đôi dép rơm”. Câu này có thể hiểu là “một người đi hai chiếc dép rơm khác nhau” hay “một người làm hai công việc cùng một lúc”, có nghĩa là : một người kiêm cùng một lúc hai công việc có tính chất khác nhau.

ねこ(con mèo), に( giới từ, trong câu này có nghĩa là dối với), こばん(tiền xu làm bằng vàng trong thời kỳ phong kiến của Nhật Bản); “Đồng bằng vàng đối với mèo”, tương tự với câu tục ngữ Việt Nam “Đàn gẩy ai trâu”, có nghĩa là : bất kỳ thứ gì, dù có giá trị đến mấy cũng không có ý nghĩa gì đối với những người không hiểu được giá trị của nó.

たけ(tre), を(giới từ chỉ mục tiêu), わった(thể Ta của động từ waru, nghĩa là bẻ), よう(giống); “Giống như bẻ tre”. Câu này có thể hiểu là “giống như khi bẻ đôi một thanh tre một cách dứt khoát”. Câu này chỉ người có tâm tính cởi mở, thẳng thắn.

なな(7), ころび(ngã), や(số tám), おき(dậy); “7 lần ngã 8 lần đứng dậy”. Câu này có thể hiểu là “cuộc đời lúc lên lúc xuống”, tương tự một câu tục ngữ của Việt Nam “sông có khúc, người có lúc”. Có nghĩa là : dù có thất bại có lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng.

Trực dịch: “Hãy đuổi con ruồi ở trên đầu mình trước đi.” Giải nghĩa: Hãy lo cho bản thân mình trước khi đi lo cho người khác. Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: “Ốc không mang nổi mình ốc lại còn đòi mang cọc cho rêu”.

Trực dịch: “Cá chép trong bể” Giải nghĩa: Bị mất hết tự do, hoặc đằng nào cũng bị chết. Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: “Cá trên thớt”.

Trực dịch: “Bán dầu” Giải nghĩa: Nói chuyện phiếm giết thời gian, hoặc trốn việc. Nguồn gốc: Những người đi bán thời Edo hay bán hàng cho các cô các bà bằng cách dành thời gian dài nói chuyện trên trời dưới biển với các cô các bà Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Buôn dưa lê”, “Chém gió”.

Trực dịch: “Cần cù là mẹ thành công” Giải nghĩa: Cần cù, siêng năng là yếu tố quan trọng nhất tạo nên thành công trong cuộc đời. Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Cần cù bù thông minh”.

26. 年寄りは家の宝 (としよりはいえのたから) (Toshiyori wa ie no takara)

Trực dịch: “Người già là tài sản quý báu của gia đình” Giải nghĩa: Người già hiểu biết nhiều, có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, vì vậy có một vai trò vô cùng quan trọng đối với gia đình. Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Kính lão đắc thọ” (Kính già, già để tuổi cho).

27. 隣の家の宝を数える / 人の宝を数える (となりのいえ(ひと)のたからをかぞえる) (Tonari no ie (hito) no takara wo kazoeru)

Trực dịch: “Đếm tài sản của nhà hàng xóm/của người khác” Giải nghĩa: Làm việc vô ích, chẳng để làm gì. Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Dã tràng xe cát biển Đông. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì”.

28. 働かざる者食うべからず ( はたらかざるものくうべからず ) (Hatarakazaru mono kuu bekarazu)

Trực dịch: “Người không làm việc thì không nên ăn” Giải nghĩa: Con người sinh ra cần phải làm việc, người nào không làm việc thì không đủ tư cách sống trên đời này. Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Tay làm hàm nhai, Tay quai miệng trễ”, “Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho”.

Trực dịch: “Bánh dango hơn là hoa” Giải nghĩa: Nội dung bên trong quan trọng hơn vẻ bề ngoài, hoặc bản chất bên trong quan trọng hơn cách ứng xử bề ngoài. Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” “Cái nết đánh chết cái đẹp” .

30. 草を打って蛇を驚かす ( くさをうってへびをおどろかす) (Kusa wo utte Hebi wo odorokasu)

Trực dịch: “Chồng đúng đạo làm chồng, vợ đúng đạo làm vợ” Giải nghĩa: Vợ chồng, bố mẹ, anh chị em trong gia đình làm tròn nghĩa vụ, trách nhiệm của mình thì gia đình đó hòa thuận, ngày một thịnh vượng. Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”.

Trực dịch: “Số 18” Giải nghĩa: Khả năng tốt nhất của một người trong một lĩnh vực nào đó Nguồn gốc: Dòng họ Ichikawa nổi tiếng trong môn kịch truyền thống Kabuki biểu diễn 18 vở kịch từ thế hệ này sang thế hệ khác, gọi là Kabuki Juhachiban (số 18) và lấy đó làm bí quyết gia truyền của dòng họ mình. Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Sở trường”.

Trực dịch: “Nói thế này lại bảo thế kia” Giải nghĩa: Lấy những lý do theo ý mình và nói thế này thế nọ (cố tình nói trái với ý kiến của người khác) Thành ngữ tương đương: 「山と言えば川」(”Nói núi lại nói sông”) 「右と言えば左」 (“Nói bên phải lại nói bên trái”) Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Nói một câu cãi một câu”.

34. 愛は小出しにせよ (あいはこだしにせよ) (Ai wa kodashi ni seyo)

Trực dịch: “Yêu vừa vừa thôi” Giải nghĩa: Tình yêu mãnh liệt quá thì không bền Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Yêu nhau lắm cắn nhau đau”.

35.朱に交われば赤くなる (しゅにまじわればあかくなる) (Shu ni majiwareba akaku naru)

Trực dịch: “Bị dính mực thì sẽ bị đỏ theo” Giải nghĩa: Con người thường chịu ảnh hưởng xấu hay tốt từ môi trường hay bạn bè của mình Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”, “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”

Trực dịch: “Quan hệ của chó và khỉ” Giải nghĩa: Chó và khỉ là hai con vật điển hình về việc tính cách không hợp nhau Thành ngữ đồng nghĩa: 「犬と猿」「犬と猫」(Chó và khỉ, Chó và mèo) Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Như chó với mèo”

38. 毛のない猿 (けのないさる) (Ke no nai Saru)

Trực dịch: “Khỉ không có lông” Giải nghĩa: Người không biết đến tình nghĩa, ơn nghĩa. Tuy là con người, trên cơ thể không có lông nhưng cái tâm bên trong thì chẳng khác gì con khỉ. Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Bạc tình, bạc nghĩa”, “Ăn cháo đái bát”

Trực dịch: “Tám hướng đều bị chặn” Giải nghĩa: Tình trạng không còn cách nào để xoay sở Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Bó chúng tôi / “Bế tắc”

Trực dịch: “Có khói thì phải có lửa” Giải nghĩa: Phải có nguyên nhân nào đó thì mới có lời đồn đại Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Không có lửa làm sao có khói”

Trực dịch: “Muộn xe buýt” Giải nghĩa: Không theo kịp trào lưu, xu hướng của xã hội, thời đại Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Lạc hậu”

Giải nghĩa: Lúc thắng phải xiết chặt dây mũ. Thành ngữ, cách nói tương đương: Thắng không kiêu, bại không nản.

Video: Những câu thành ngữ tiếng Nhật hay thông dụng trong cuộc sống

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Bạn đang đọc nội dung bài viết 60 Câu Thành Ngữ Tiếng Trung Thông Dụng Nhất (Phần 1) trên website Altimofoundation.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!