Đề Xuất 3/2023 # 12 Danh Ngôn Đức Tin # Top 5 Like | Altimofoundation.com

Đề Xuất 3/2023 # 12 Danh Ngôn Đức Tin # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 12 Danh Ngôn Đức Tin mới nhất trên website Altimofoundation.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tinlanh.Ru - Blaise Pascal. 12 quotes about faith.

12 câu danh ngôn của thiên tài toán học, vật lý học, triết học gia người Pháp nói về đức tin.

Một chức năng tối hậu của lý trí là để cho con người thấy rằng còn có nhiều điều vượt quá tầm lý trí.

Con người thì phải hiểu mới yêu được, còn Đấng Thiên thượng phải yêu mới hiểu được.

Trong đức tin có đủ sự sáng cho những ai muốn thấy và đủ hình bóng cho những ai muốn nghi ngờ.

Đức tin khác với bằng chứng, cái sau là con người, cái đầu là món quà từ Đức Chúa Trời.

Chúa Jê-sus Christ là bằng chứng duy nhất về Đức Chúa Trời Hằng Sống. Chúng ta chỉ có thể nhận biết Đức Chúa Trời qua Đức Chúa Jê-sus Christ.

Trái tim có lý mà lý trí chẳng biết.

Dùng trái tim để tiếp nhận Chúa chứ không phải lý trí. Đức tin là vậy: Đức Chúa Trời được tiếp nhận bởi trái tim, chứ không bằng lý trí.

Trong lòng mỗi con người có một khoảng trống mang hình Đức Chúa Trời, không thể lấp đầy bằng bất cứ tạo vật nào, mà chỉ có thể là Chúa, Đấng Tạo hóa, đã được bày tỏ qua Chúa Jesus.

Chỉ có hai loại người: người công chính nghĩ mình là người có tội, và người có tội nghĩ mình là người công chính.

Sự hư ảo của khoa học. Kiến thức khoa học vật lý chẳng yên ủi được tôi về sự vô tri đạo lý lúc khổ đau, nhưng kiến thức đạo lý sẽ luôn yên ủi tôi trong sự vô tri về khoa học vật lý.

Phúc Âm với tôi đơn giản là không thể chống cự.

Jê-sus là Đức Chúa Trời mà chúng ta có thế đến gần không hề kiêu ngạo, và trước Ngài chúng ta có thể hạ mình không hề tuyệt vọng.

(dịch ra tiếng Việt bởi Q.H. – Tinlanh.Ru)

The supreme function of reason is to show man that some things are beyond reason.

Human beings must be known to be loved; but Divine beings must be loved to be known.

Faith is different from proof; the latter is human, the former is a Gift from God.

Jesus Christ is the only proof of the living God. We only know God through Jesus Christ.

The heart has its reasons of which reason knows nothing.

It is the heart which perceives God and not the reason. That is what faith is: God perceived by the heart, not by the reason.

There is a God shaped vacuum in the heart of every man which cannot be filled by any created thing, but only by God, the Creator, made known through Jesus.

There are only two kinds of men: the righteous who think they are sinners and the sinners who think they are righteous.

Vanity of science. Knowledge of physical science will not console me for ignorance of morality in time of affliction, but knowledge of morality will always console me for ignorance of physical science.

The gospel to me is simply irresistible.

Jesus is the God whom we can approach without pride and before whom we can humble ourselves without despair.

Tinlanh.Ru

Danh Ngôn Tình Yêu 12

Không có yêu thì tĩnh mịch, không có ghét thì cũng tĩnh mịch.

Bacon (Anh)

Tình yêu chân chính là sự đầu hàng vô điều kiện lẫn nhau giữa hai bên.

Flaubert (Pháp)

Trên đời có hai việc không thể giấu được ai – đó là tình yêu và ho khan.

Allud (Anh)

Người yêu người khác một cách chân thành, quyết sẽ không già yếu.

Vô Danh

Yêu chính là cuộc sống phong phú, như một ly rượu chứa đầy rượu.

Tagore (Ấn Độ)

Hôn là sự gặp gỡ của hai tâm hồn trên đôi môi của người yêu.

Shelley (Đức)

Tất cả nhân vật thực sự vĩ đại (dù là cổ nhân hay người đương đại, chỉ cần là còn lưu danh trong kí ức của nhân loại) không có một người nào vì tình yêu mà phát cuồng, vì sự nghiệp vĩ đại đã ức chế tình cảm mềm yếu này.

Bacon (Anh)

Chúng ta có thể yêu người ghét chúng ta, nhưng không cách nào yêu được người chúng ta ghét.

Lev Tolstoy (Nga)

Từng yêu và thất tình, còn hơn những người chưa từng yêu.

Hugo (Pháp)

Lấy ghét trả ghét, ghét còn mãi mãi; lấy yêu báo ghét, ghét tự nhiên biến mất.

Thích Ca Mâu Ni (Ấn Độ)

It only takes 3 seconds to say “I LOVE YOU”, but all one’s life to prove it. Chỉ mất 3 giây để nói lời yêu, nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng minh lời nói đó.

I want to drink the water from your lips. I want to hear the movement of you soul. I want to touch the sound of your heart. I want to breathe in your shadow. You are my passion. I love you! Em muốn những giọt nước từ đôi môi anh. Em muốn nghe những biến chuyển trong tâm hồn anh. Em muốn chạm vào âm thanh nơi trái tim anh. Em muốn hít thở trong bóng mát anh. Anh là niềm đam mê của em. Em yêu anh!

Magnets in love – meant to be together. Nam châm trong tình yêu – nghĩa là ở bên nhau.

I do not question why it took so long to find you nor the wonder of why you walked into my life. I only know that you bring love to a special place inside my soul. I love you. Anh không đặt câu hỏi vì sao phải mất bấy lâu mới tìm thấy em, hay tự hỏi vì sao em lại bước vào cuộc đời anh. Anh chỉ biết rằng em đã mang tình yêu đến một nơi chốn đặc biệt trong tâm hồn anh. Anh yêu Em!

I love you in so many ways and for so many reasons… Because you know me and understand me like no one else ever could… Because you believe in my dreams and care about my feelings… Bacause you make me laugh so hard and smile so often… Because you have a way of bringing out the very best in me. I love you in so many ways, and for so many reasons, but mostly because you are my very best friend. Em yêu anh theo nhiều cách và vì nhiều lý do… Vì không một ai khác có thể hiểu em như anh đã hiểu em… Vì anh tin vào những giấc mơ của em và quan tâm đến cảm xúc của em… Vì anh đã khiến em luôn mỉm cười và cười thật nhiều… Vì anh biết cách khơi gợi điều tốt đẹp nhất trong em… Em yêu anh theo nhiều cách, và nhiều lý do, nhưng trên tất cả là vì anh là người bạn tốt nhất của em.

Tình yêu muốn đạt tới cảnh giới toàn mĩ, phải liên hệ đến toàn bộ ý thức, liên hệ đến toàn bộ tính cao quý của cách nhìn và tồn chỉ.

Hegel (Đức)

Hôn là một bài thơ trong cuộc sống yêu đương.

Shakespeare (Anh)

When I met you, I had no idea how much my life was about to be changed. A love like ours happens once in a lifetime. You were a miracle to me, the one who was everything I had ever dreamed of, the one I thought existed only in my imagination. And when you came into my life, I realized that what I had always thought was happiness couldn’t compare to the joy loving you brought me. You are a part of everything I think and do and feel, and with you by my side, I believe that anything is possible. Thank you for the miracle of you! You are, and always will be, the love of my life. Khi em gặp anh, em không hề biết cuộc đời em sắp thay đổi nhiều đến nhường nào. Tình yêu như tình của chúng mình chỉ đến một lần trong đời mà thôi. Với em, anh như một phép màu, là người em từng mơ đến, và từng nghĩ rằng chỉ có trong trí tưởng tượng. Khi anh bước vào cuộc đời em, em chợt nhận ra những gì em đã cho là hạnh phúc không thể nào sánh được với niềm hạnh phúc yêu anh mà em có được. Anh chiếm giữ một phần trong mọi điều em nghĩ, em làm và cảm nhận, và có anh bên cạnh em tin rằng không có chuyện gì là không thể. Cảm ơn anh – bởi anh là phép màu! Là tình yêu của đời em, bây giờ và mãi mãi…..

Love happens whether you want it to or not. Don’t try to control it! Tình yêu đến dù bạn muốn hay không. Đừng cố điều khiển nó!

Người con gái có thể ca hát khi mất đi tình yêu, nhưng người giữ của không thể hát ca khi mất đi tiền bạc.

Ruskin (Anh)

Sex is easy, love is hard! Tình dục thì dễ, tình yêu mới khó!

Love means never having to say you’re sorry! Yêu là không bao giờ nói lời hối tiếc.

To all things which belong to heart, there is no right or wrong. Tất cả những gì thuộc về trái tim thì không có đúng hay sai.

Love is a short word, easy to spell, difficult to define, impossible to live without. Yêu là một từ ngắn ngủi, dễ đánh vần, khó định nghĩa, sống thiếu nó là không thể.

What love is, nobody knows, but what love is everyone feels. Tình yêu là gì, không ai biết, nhưng ai cũng cảm nhận được tình yêu!

As deep as the ocean… As strong as our passion… As endless as the grains of sand on the beach… … so is my love for you. Sâu thẳm như đại dương. Mãnh liệt như đam mê của đôi ta. Vô tận như những hạt cát trên bãi biển…… là tình yêu em dành cho anh.

Do you know that there is no one special as you in my life? Do you know that there is no one else I want to share my entire life with? Well now you know , my darling, how much I love you! Em có biết rằng trong cuộc đời tôi, không có ai đặc biệt bằng em? Em có biết rằng tôi không hề muốn chia sẻ đời mình với một ai khác? Em hiểu rõ mà, em yêu, rằng tôi yêu em đến nhường nào!

If I was on trial in Cupid’s court, I would plead guilty to all charges of loving you, praying for a life’s sentence with you and no chance for parole. Nếu anh bị đưa ra xét xử tại phiên toà của thần Tình Yêu, anh sẽ xin nhận mọi lời buộc tội vì đã yêu em, và cầu xin một bản án chung thân ở bên em mà không hề có cơ hội được tha bổng.

Danh Ngôn Về Đức Hạnh

Danh ngôn về Đức hạnh: Không bao giờ có một người thực sự vĩ đại mà lại không phải là một người thực sự đạo đức.There never was a truly great man that was not at the same time truly virtuous.

Đức hạnh là nền tảng của mọi thứ và chân lý là bản chất của mọi đức hạnh.

Morality is the basis of things and truth is the substance of all morality.

Danh ngôn về Đức hạnh

Hạnh phúc, cho dù dưới chế độ chuyên quyền hay dân chủ, cho dù trong sự nô lệ hay tự do, không bao giờ đạt được nếu ta không có đạo đức.

Happiness, whether in despotism or democracy, whether in slavery or liberty, can never be found without virtue.

Với tôi thì tôi ưa thói xấu câm lặng hơn là đức hạnh phô trương.

As far as I’m concerned, I prefer silent vice to ostentatious virtue.

Thiên tài và đức hạnh giống như viên kim cương: đẹp nhất là lồng trong chiếc khung giản dị. Hãy dạy cho con cái anh đức hạnh; bởi chỉ có nó chứ không phải tiền bạc là có thể đem lại cho con cái anh hạnh phúc. Tôi nói điều này từ trải nghiệm bản thân.

Recommend virtue to your children; it alone, not money, can make them happy. I speak from experience.

Có lẽ chẳng có hiện tượng nào chứa nhiều cảm xúc tiêu cực như sự phẫn nộ vì đạo đức, nó cho phép ghen tị được hoành hành dưới vỏ bọc của đức hạnh.

There is perhaps no phenomenon which contains so much destructive feeling as moral indignation, which permits envy or to be acted out under the guise of virtue.

Con người bình đẳng; không phải sự sinh ra mà là đức hạnh mới tạo nên sự khác biệt.

Men are equal; it is not birth but virtue that makes the difference.

Hãy kiên quyết đừng để mình trở nên nghèo túng: hãy sử dụng ít hơn bạn có. Sự nghèo túng là kẻ thù lớn đối với hạnh phúc của con người; nó phá hủy tự do, và nó khiến một vài đức hạnh trở thành không thực tế, và số còn lại cực kỳ khó khăn.

Resolve not to be poor: whatever you have, spend less. Poverty is a great enemy to human happiness; it certainly destroys liberty, and it makes some virtues impracticable, and others extremely difficult.

Trách nhiệm lớn lao đòi hỏi đức hạnh lớn lao.

Great necessities call out great virtues

Ít người nói về sự khiêm tốn một cách khiêm tốn, về nhân đức một cách đức hạnh, về sự hoài nghi một cách ngờ vực.

Few men speak humbly of humility, chastely of chastity, skeptically of skepticism.

Có lẽ đức hạnh không là gì hơn ngoài sự nhã nhặn của tâm hồn.

Virtue, perhaps, is nothing more than politeness of soul.

Đức hạnh là cuộc chiến, và để sống trong nó, chúng ta luôn phải chiến đấu với bản thân mình.

Virtue is a state of war, and to live in it we have always to combat with ourselves.

Có những kẻ tiến lên nhờ tội lỗi, và có những người ngã xuống vì đức hạnh.

Some rise by sin, and some by virtue fall.

Bất cứ ai được trao quyền lực sẽ lạm dụng nó nếu không có động lực là tình yêu sự thật và đức hạnh, cho dù kẻ đó là hoàng tử hay dân thường.

Anyone entrusted with power will abuse it if not also animated with the love of truth and virtue, no matter whether he be a prince, or one of the people.

Nếu anh muốn được yêu, hãy thể hiện nhiều khiếm khuyết hơn đức hạnh.

If you wish to be loved, show more of your faults than your virtues.

Sự kín đáo là thành tố của mọi điều tốt đẹp; thậm chí cả đức hạnh, thậm chí cả cái đẹp cũng bí ẩn.

Secrecy is the element of all goodness; even virtue, even beauty is mysterious.

Chỉ đức hạnh vẫn giữ vẻ uy nghi trong cái chết.

Virtue alone has majesty in death.

Sự can đảm là đức hạnh vĩ đại nhất trong mọi loại đức hạnh, bởi nếu bạn không có sự can đảm, bạn có thể sẽ không có cơ hội phát huy tất cả những thứ còn lại.

Courage is the greatest of all virtues, because if you haven’t courage, you may not have an opportunity to use any of the others.

Đức hạnh khoác mành che mặt, sự xấu xa khoác mặt nạ.

Virtue has a veil, vice a mask.

Sự chịu đựng và sự thờ ơ là những đức hạnh cuối cùng của một xã hội đang giãy chết.

Tolerance and apathy are the last virtues of a dying society.

Thế giới này đã có đủ phụ nữ biết cách thông minh. Nó cần phụ nữ sẵn lòng đơn giản. Thế giới này đã có đủ phụ nữ biết cách nổi bật. Nó cần phụ nữ biết cách can đảm. Thế giới này đã có đủ phụ nữ được ưa thích. Nó cần phụ nữ đức hạnh. Chúng ta cần phụ nữ, và cả đàn ông nữa, hướng tới sống đúng đắn về đạo đức hơn là đúng đắn về xã giao.

The world has enough women who know how to be smart. It needs women who are willing to be simple. The world has enough women who know how to be brilliant. It needs some who will be brave. The world has enough women who are popular. It needs more who are pure. We need women, and men, too, who would rather be morally right than socially correct.

Đức hạnh biết tới từng đồng chinh điều nó đã mất vì không làm điều xấu.

Virtue knows to a farthing what it has lost by not having been vice.

Tự nhiên cho ta tình bạn để hỗ trợ nhau trong đức hạnh, không phải đề đồng hành trong thói xấu xa.

Friendship was given by nature to be an assistant to virtue, not a companion in vice.

Vì động cơ tốt, làm sai cũng là đức hạnh.

Honesta turpitudo est pro causa bona.

Những người tốt nhất có cảm xúc trước cái đẹp, lòng can đảm để mạo hiểm, kỷ luật để nói sự thật, khả năng để hy sinh. Trớ trêu thay, những đức hạnh của họ khiến họ mong manh; họ thường bị tổn thương, đôi lúc bị hủy diệt.

The best people possess a feeling for beauty, the courage to take risks, the discipline to tell the truth, the capacity for sacrifice. Ironically, their virtues make them vulnerable; they are often wounded, sometimes destroyed.

Khi chúng ta lên kế hoạch cho hậu thế, chúng ta phải nhớ rằng đức hạnh không có tính di truyền.

When we are planning for posterity, we ought to remember that virtue is not hereditary.

Sự gọn gàng là một đức hạnh, sự cân đối thường là một yếu tố của cái đẹp.

Tidiness is a virtue, symmetry is often a constituent of beauty.

Đức hạnh khó có được hơn tri thức của thế giới và, nếu đánh mất ở người thanh niên, khó khi nào tìm lại được.

Virtue is harder to be got than knowledge of the world and, if lost in a young man, is seldom recovered.

Thói đạo đức giả là lòng tôn kính mà sự xấu xa dành cho đức hạnh.

Hypocrisy is the homage that vice pays to virtue.

Mọi điều xấu xa đều từng là đức hạnh, và có thể lại được kính trọng, cũng như hận thù trở thành điều đáng kính trong chiến tranh.

Every vice was once a virtue, and may become respectable again, just as hatred becomes respectable in wartime.

Chỉ đức hạnh sẽ trường tồn vượt qua cả các Kim tự tháp; những tượng đài của nó sẽ tồn tại mãi mãi ngay cả khi Ai Cập đã sụp đổ.

Virtue alone outbuilds the Pyramids; Her monuments shall last when Egypt’s fall.

Đức hạnh không thể tách rời khỏi hiện thực mà không trở thành nguồn gốc của xấu xa.

Virtue cannot separate itself from reality without becoming a principle of evil.

Tri thức là một chuyện, đức hạnh lại là chuyện khác.

Knowledge is one thing, virtue is another.

Con người khen ngợi đức hạnh, nhưng họ căm ghét nó, họ chạy trốn nó. Nó làm ta chết rét, và trong thế giới này, ta phải giữ chân mình ấm.

People praise virtue, but they hate it, they run away from it. It freezes you to death, and in this world you’ve got to keep your feet warm.

Đức hạnh không phải là kiêng không làm điều xấu, mà là không mong muốn nó.

Virtue consists, not in abstaining from vice, but in not desiring it.

Âm nhạc là chuyển động của âm thanh vươn tới tâm hồn để giáo dục nó đức hạnh.

Music is the movement of sound to reach the soul for the education of its virtue.

Tôi muốn nhắc nhở bạn rằng cực đoan trong bảo vệ nền độc lập không phải là vô đạo đức! Và tôi cũng muốn nhắc bạn rằng tiết chế trong theo đuổi công lý chẳng phải là đức hạnh.

I would remind you that extremism in the defense of liberty is no vice! And let me remind you also that moderation in the pursuit of justice is no virtue.

Tất cả mọi đức hạnh gộp lại đều nhằm để sống chính trực.

All virtue is summed up in dealing justly.

Đức hạnh của con người không nên được đo bằng những nỗ lực đặc biệt, mà bằng hành động thường ngày.

The power of a man’s virtue should not be measured by his special efforts, but by his ordinary doing.

Sự ăn năn là tiếng vọng của đức hạnh đánh mất.

Remorse is the echo of a lost virtue.

Đức hạnh mà không tu dưỡng, học không giảng giải, thấy việc nghĩa không làm, mắc điều sai không chịu sửa chữa, đó là những nỗi lo của ta.

德之不修, 学之不讲,闻义不能徙,不善不能改, 是吾忧也。 Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã.

Hỡi ai lẳng lặng mà nghe Dữ răn việc trước, lành dè thân sau Trai thời trung hiếu làm đầu Gái thời tiết hạnh là câu trau mình. Đức hạnh là kết quả của thói quen. Chúng ta chính trực nhờ làm những hành động chính trực, ôn hòa vì làm những hành động ôn hòa, can đảm nhờ làm những hành động can đảm.

Moral excellence comes about as a result of habit. We become just by doing just acts, temperate by doing temperate acts, brave by doing brave acts.

Đức hạnh là sự trừng phạt của chính nó.

Virtue is its own punishment.

Người càng đức độ, càng ít nghi ngờ người khác ác tâm.

The more virtuous any man is, the less easily does he suspect others to be vicious.

Tình yêu nên được coi như là một vụ kinh doanh, nhưng mọi vụ kinh doanh đều có những điều khoản và đồng tiền của riêng nó. Và trong tình yêu, đồng tiền là đức hạnh. Bạn yêu người ta không phải vì điều bạn làm cho họ, mà là điều họ làm cho bạn. Bạn yêu người ta vì những giá trị và đức hạnh mà họ đạt được trong tính cách của mình.

Love should be treated like a business deal, but every business deal has its own terms and its own currency. And in love, the currency is virtue. You love people not for what you do for them or what they do for you. You love them for the values, the virtues, which they have achieved in their own character.

Giới hạnh là điều kiện căn bản để tạo nên một thế giới hài hòa, trong đó con người thực sự sống như một con người chứ không phải như loài cầm thú. Giữ gìn giới luật là điều chính yếu trong việc hành thiền. Giữ gìn giới luật, phát triển lòng từ ái, tôn trọng tha nhân, thận trọng trong lời nói và hành động: đó là gia tài của bạn. Nếu dùng giới luật làm căn bản cho mọi hành động thì tâm bạn sẽ hiền hòa, trong sáng và yên tĩnh. Thiền sẽ dễ dàng phát triển trên mảnh đất này.

Virtue is the basis for a harmonious world in which people can live truly as humans and not as animals. Developing virtue is at the heart of our practice. Keep the precepts. Cultivate compassion and respect for all life. Be mindful in your actions and speech. Use virtue to make your life simple and pure. With virtue as a basis for everything you do, your mind will become kind, clear, and quiet. Meditation will grow easily in this environment.

Đức Phật dạy chúng ta vất bỏ mọi hình thức bất thiện và vun bồi giới hạnh. Đó là Chánh Đạo. Bằng cách này, Đức Phật đã đặt chúng ta vào chỗ khởi đầu của con đường. Khi đã ở trên con đường rồi thì có đi hay không là tùy ở ta. Nhiệm vụ của Phật như thế là xong. Ngài chỉ cho chúng ta con đường: đây là con đường đúng đắn và đây là con đường sai lầm. Như vậy là đủ rồi, chuyện còn lại là ở ta.

The Buddha taught us to give up all forms of evil and cultivate virtue. This is the right path. Teaching in this way is like the Buddha picking us up and placing us at the beginning of the path. Having reached the path, whether we walk along it or not is up to us. The Buddha’s job is finished right there. HE shows us the way, that which is right and that, which is not right. This much is enough; the rest is up to us.

Nếu ta suy nghĩ về những thứ được gọi là đức hạnh ở con người, ta sẽ thấy sự phát triển của chúng được hỗ trợ bởi giáo dục và bồi dưỡng.

If you consider what are called the virtues in mankind, you will find their growth is assisted by education and cultivation.

Danh Ngôn Hay Về Niềm Tin

2. Những câu châm ngôn hay về cuộc sống – Niềm tin và nghị lực

4. Và sau đây là những status tạo động lực, danh ngôn ý nghĩa về động lực cùng những câu nói hay tạo động lực và niềm tin cho cuộc sống mà tôi muốn gửi đến các bạn.

6. Cứ sống, cứ tin… cho mỗi ngày nụ cười ta lại nở trên môi.

7. 06/12/2016 · +Khi mất niềm tin vào một thứ gì đó hãy đọc hết những câu danh ngôn sau.

8. Bạn sẽ tìm thấy niềm vui khi giúp đỡ người khác bằng tất cả tấm lòng Những câu nói hay bất hủ và độc nhất về danh ngôn cuộc sống.

10. *Cuộc sống ko bao giờ là bế tắc thực sự hay có khái niệm mất tất cả một khi bạn còn có niềm tin.

11. 11/05/2017 · Mục Lục:” Status hay nhất về niềm tin trong tình yêu và cuộc sống” Những câu nói hay về niềm tin bằng tiếng Anh” Danh ngôn hay nhất về niềm tin và hy vọng Niềm tin và lòng tin là thứ duy nhất giúp chúng ta quyết định thực hiện một điều gì đó, và […].

19. Những câu danh ngôn hay rất cô đọng, súc tích, tuy rất ngắn gọn nhưng lại thể hiện rõ tư tưởng, quan điểm của những nhà thông thái nổi tiếng trên thế giới được lưu truyền qua nhiều thế hệ, chứa đựng đầy tính triết lý và giá trị văn hóa của nhân loại,….

22. Chính vì vậy, đừng đánh mất niềm tin vào bản thân mình vì lúc đó bạn sẽ thấy cuộc sống chẳng còn gì ý nghĩa nữa.

24. Những câu danh ngôn hay về sự cố gắng đầy cảm hứng này sẽ giúp bạn có thêm động lực và niềm tin để vượt qua mọi thử thách.

27. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về bản chất và giá trị của niềm tin cũng như biết mình cần làm gì để có được lòng tin từ cả đôi bên trong cuộc sống này, sttdoc.

31. ( Winston Churchill ) Cuộc sống có quá nhiều bài học chúng ta cần nhớ.

32. Danh ngôn về niềm tin và nghị lực sống -Nếu bạn thất vọng vì mối tình ước ao bị tan vỡ, hãy nghĩ đến những người chưa từng yêu hoặc chưa.

33. Lòng tin trong cuộc sống thứ vô hình nhưng lại giúp con người tin tưởngk sức mạnh vô hình khiến chúng ta tin tưởng những mối quan hệ, tin tưởng vào những thứ mà bạn không thể tưởng tượng ra.

35. Lòng tin trong cuộc sống thứ vô hình nhưng lại giúp con người tin tưởngk sức mạnh vô hình khiến chúng ta tin tưởng những mối quan hệ, tin tưởng vào những thứ mà bạn không thể tưởng tượng ra.

43. Khi một ai đó kể cho bạn nghe về những vấn đề họ mắc phải, đó không có nghĩa là họ đang phàn nàn, mà có nghĩa là họ tin bạn.

Bạn đang đọc nội dung bài viết 12 Danh Ngôn Đức Tin trên website Altimofoundation.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!